Hotline: 0984.795.198       Email: toanthaoduoc@gmail.com     

Trang chủ > >

Ung thư phổi

Ung thư phổi
Ung thư phổi

 

UNG THƯ PHỔI              

 

  Đại cương:

Đông y chữa bệnh ung thư phổi

Ung thư phổi là một loại ung thư thường gặp ở nam giới trên 40 tuổi .Tỉ lệ phát bệnh ở người nghiện thuốc lá cao gấp 20 lần so với người không hút thru. Bắt đầu không có triệu chứng lâm sàng rõ, chỉ lúc chụp X quang mới phát hiện  .Và tiếp theo xuất hiện nhiều triệu chứng lâm sàng như ho, ho ra  máu, đau ngực, sốt, khàn giọng, sút cân

  Triệu chứng lâm sàng

1/ Ho : Đặc điểm là ho khan từng cơn do kích thích, không đờm hoặc có ít đờm rãi bọt trắng (có thể tưởng do hút thuốc mà không đi khám). Trường hợp ho kéo dài không khỏi, trong đờm có tí máu, kèm đau ngực cần cảnh giác

2/ Ho ra máu : Thường là trong đờm có tí máu, ho ra máu ít thấy hơn

3/ Đau ngực: Đau âm ỉ hoặc đau dữ dội, điểm đau cố định, dùng thuốc giảm đau ít hiệu quả

4/ Sốt bắt đầu sớm do phế quản tắc gây nhiễm trùng, thời kỳ cuối do tế bào hoại tử gây sốt

5/Khó thở : Do tế bào ung thư chèn ép hoậc do nước màng phổi

6/Các triệu chứng khác như : Đau khớp xương, sút cân, UT di căn gây khan tiếng, khó nuốt , mặt cổ phù , lưỡi nhạt tím , rêu lưỡi trắng nhớt hoặc vàng nhớt, mạch hoạt sác hoặc tế huyền sác

         Chẩn đoán căn cứ chủ yếu vào:

a/ Nam trờn 30 tuổi hút thuốc nhiều, có ho và ho ra máu

b/ Chụp phổi cắt lớp chụp phế quản có cản quang

c/ Kiểm tra đờm tìm tế bào Ung Thư , dương tính 70-80%

d/ Soi phế quản hoặc sinh thiết

II Biện chứng luận trị

1/ Âm hư đờm nhiệt:

Triệu chứng đờm ít hoặc đờm trắng dính hoặc có máu .Miệng lưỡi khô , sốt về chiều, mồ hôi trộm, lưỡi đỏ rêu mỏng, vàng dính, mạch hoạt sác.Bệnh lâu ngày người gầy

Pháp trị: Dưỡng âm thanh phế

 

Sa sâm

12

Nam Sa sâm

12

Mạch môn

12

Thiên môn

12

Thạch hộc

12

Tang bì

12

Sinh địa

12

Huyền sâm

12

Qua lâu

12

Tử uyển

12

Rấp cỏ

12

Bán liên chi

12

Sơn đậu căn

12

Lô căn tươi

12

Y dĩ

20

Đông qua nhân

12

Tỳ bà diệp

12

A giao

8

Xuyên Bối mẫu

8

Sinh thạch cao

30-40

Hải giáp sác

20

 

 

 

 

Gia giảm : Ngực đau nhiều gia  Uât kim, Tam thất, sao nhũ hưng.

Sốt kéo dài gia thất diệp nhất chi hoa, Hạ khô thảo, Bồ công anh

Ho hiều gia: Bách bộ, Hạnh nhân,

Ho máu lượng nhiều gia: Sinh đại hoàng, Bach cập, ,

Ra nhiều mồ hôi gia: Bach cập, Mẫu lệ, Phù tiểu mạch

2/ Khí âm hư:

Triệu chứng: Tiếng ho nhỏ, ít đờm, đờm lỏng nhớt, khó thở, mệt mỏi ưa nằm, ăn kém , người gầy, sắc mặt tái nhợt, miệng khô, lưỡi đỏ, mạch tế nhược 

 

Ngũ vị

8

Mạch môn

12

Sa sâm

12

Đan sâm

12

Thục địa

12

X Bối mẫu

12

Hoài sơn

12

3/ Khí huyết ứ trệ

Triệu chứng: Khó thở, sườn ngực đau tức, váng đầu, ho đàm khó khạc, đàm có dính máu, giãn tĩnh mạch thành ngực hoặc tràn dịch màng phổi, môi lưỡi tím , có nốt ứ huyết, rêu lưỡi mỏng vàng, mạch huyền sáp

Pháp trị: Hành khí hoạt huyết, hoá đàm nhuyễn kiên

 

Hạ khô thảo

20

Hải tảo

20

Bối mẫu

12

Huyền sâm

12

Thiên hoa

12

Xích thược

12

Xuyên sơn giáp

 

            4/ Kinh nghiệm 

 

Sa sâm

30

Hoài sơn

30

Rấp cá

30

Bán liên chi

30

Bạch hoa xà

50

Thiên môn

9

Mạch môn

9

X  Bối mẫu

9

Tri mẫu

9

A giao

9

Tang diệp

9

Bạch linh

12

Sinh địa

15

Tam thất

3

Cam thảo

3

 Trị khí âm lưỡng hư

Đau ngực gia: Xích thược, Đẳng sâm , Uât kim, Qua lâu, .

Tràn dịch gia long quí, Đình lịch tử, Ich trí nhân.

 Khạc có máu gia: Ngẫu tiết, Mao căn

 

Tham khảo Các bài thuốc đông y chữa ung thư phổi

Bài 1:

Triệu chứng:  Người nôn nao khó chịu, nôn ra đờm có lẫn máu,ngực đau và rất khó chịu, khi hoạt động thì có khí suyễn, được chuẩn đoán là ung thư phổi. Sắc mặt người bệnh đỏ gay, chất lưỡi tím thâm, rêu lưỡi trắng, thiếu nhuận, miệng nhạt, họng khô, mạch tượng huyền, sác. Chứng thuộc nhiệt độc uẩn kết, thượng nhiệt, hạ thấp, thấp trở phế khiếu. Điều trị lấy thanh nhiệt  giải độc, tán kết lợi thấp.

 

Lô căn

30

Sa sâm

15

ý nhân

15

Tốn đông

12

Thiên hoa phấn

9

Mướp

39

Qua lâu

15

Thanh bì

12

Đình lịch tử

15

Đai táo

6

Ngư tinh thảo

15

Kim ngân hoa

20

Bạch hoa xà

30

Bản lan căn

15

 

 

Bài 2:

Triệu chứng: ung thư phổi (ung thư tế bào dạng vẩy cá) bệnh nhân bị đau đầu, mắt phải bị phúc thị dần dần nhìn vật lờ mờ không rõ, môi và da đầu tê, sức nắm của hai tay giảm yếu, mạch tế, huyền, lưỡi mỏng, chất lưỡi đỏ. Chứng thuộc âm thất đàm nhiệt. Điều trị lấy dưỡng âm thanh phế, giải độc tiêu thũng.

 

Nam sa sâm

15

Bắc sa sâm

15

Thiên đông

9

Mạch đông

9

Bách bộ

12

Cát cánh

9

Ngư tinh thảo

30

Sơn hải loa

30

Sinh dĩ nhân

30

Ngân hoa

30

Bát nguyệt trát

15

Khổ sâm

15

Đình lịch tử

30

Bạch chỉ

15

Qua lâu

30

Hạ khô thảo

15

Hải tảo

12

Mẫu lệ

30

Bạch sắc đằng

30

Can thiềm bì

12

Thiên long phiến

5

 

 

 

 

Bài 3:

Triệu chứng: Ung thư phổi loại ngoại biên, sắc mặt người bệnh tái xám, hơi thở gấp gáp, ngực đau tức khó chịu, ăn vào giảm sút, chất lưỡi đỏ, có các nốt ban tím, rêu lưỡi bóng, nước bọt ít, mạch yếu vô lực. Chứng thuộc phế âm khuy, tì vị không khỏe mạnh. Điều trị lấy dưỡng âm thanh phế, kiện tì hoà vị, hoá đàm chống ung thư

 

Ngư tinh thảo

30

Bán liên chi

30

Tiên hạc thảo

30

Hoàng cầm

12

Bắc xa xâm

12

Bối mẫu

12

Đương qui

9

Nam tinh

9

Ngô công

3

Quất hồng

9

Cốc nha sao

30

Sơn tra cháy

30

 

 

 

 

 

 

Bài 4:

Triệu chứng: Biểu hiện bên ngoài thấy cơ thể mệt mỏi rã rời, hai chân bước đi không còn vững, trong đờm ho ra vẫn có chút ít sợ tia máu, sắc mặt vàng bệch hoé hon, cơ bắp trên thân hình teo tóp lại, chất lưỡi màu đỏ, rêu lưỡi trắng, thiếu nước bọt, tiếng nói khàn khàn, mạch tượng tế sác, phân tích khảo chứng là phế thận âm khuy, hoả thịnh hình kim. Điều trị thì lấy tráng thuỷ thanh kim, tả hoả lương huyêt.

 

 

Bồ công anh

30

Bán liên chi

30

Bắc sa sâm

30

Ý dĩ

30

Bạch hoa xa

30

Hoàng kỳ

30

Ngư tinh thảo

30

Ngó sen

9

Sinh bách hợp

30

Qua lâu

20

Hạ khô thảo

20

Đẳng sâm

20

 

 

 

 

 

 

Bài 5:

Triệu chứng: Dùng trong trường hợp bị ung thư phổi có những triệu chứng ho khan không có đờm, hoặc ít đờm, thấp nhiệt, ra  mồ hôi trộm, phiền muộn day dứt, lòng dạ rối bời, mất ngủ, họng khô miệng táo, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vvàng, mạch sác. Phân tích khảo chứng thuộc phế nhiệt âm hư, rất thích dụng đối với những người thuộc nhiệt thịnh là chính.

 

 

Sừng linh dương

 

Tang bì

 

Hoàng câm

 

Nguyên sâm

 

Sơn tra

 

Bối mẫu

 

Mạch đông

 

Thạch hộc

 

Sinh địa

 

 

 

 

 

Tất cả các vị thuốc trên nghiền nhỏ thành bột mịn, làm thành viên mỗi viên nặng khoảng 6g, mỗi lần uống 1 viên, mỗi ngày uống 3 lần.

Bài 6:

Điều trị những người ung thư phổi xuất hiện ho khan, họng khô miệng táo, ngũ tâm phiền nhiệt, ra mồ hôi trộm lưỡi đỏ thiếu rêu hoặc không có rêu, hai mạch tế sác. Phân tích khảo chứng thuộc phế nhiệt âm hư, rất thích dụng với những người bệnh bị âm hư là chính.

 

Sinh địa

 

Mạch đông

 

Nguyên sâm

 

Bạch thược

 

Cam thảo

 

Bối mẫu

 

Đan bì

 

Bạc hà

 

 

 

 

 

 

 

Các vị thuốc trên làm thành viên hoàn dạng cao, đóng thành lọ, mỗi lọ  60g, mỗi lần uống 15g, mỗi ngày uống 2 lần.

Bài 7: Chủ trị ung thư phổi dạng vẩy cá

 

Tử thảo căn

30

Sơn đậu căn

15

Thảo hà xa

15

Tảo hưu

15

Tiền hồ

10

Nam mộc hương

15

Hạ khô thảo

15

Hải tảo

15

Thổ bối mẫu

20

Sơn hải loa

30

 

 

Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang

Bài 8: Chủ trị: ung thư tuyến ở phổi

 

Thục dương tuyền

30

Long quì

30

Bạt kháp

30

Sơn hải hoa

30

Ý dĩ

30

Mẫu lệ

30

Xà môi

15

Sơn từ cô

15

Bối mẫu

10

 

 

 

 

Sắc uốn mỗi ngày 1 thang

Bài 9: Chủ trị ung thư phổi chưa phân hoá

 

Từ trường khanh

30

Bán chi liên

30

Bạch hoa xà

30

Long quỳ

30

Thổ phục linh

30

Tiên hạc thảo

30

Hoàng dược tử

30

Tảo hưu

15

Cúc hoa

15

Tiền hồ

10

Nam mộc hương

10

Cát cánh

10

 

 

 

 

 

 

Sắc uông mỗi ngày 1 thang

Bài 10: thuốc nước thanh phế ức ung thư  

 

Hạ khô thảo

30

Hải tảo

30

Hải đới

30

Mẫu lệ

30

Thạch kiến xuyên

30

Từ trường khanh

30

Đan bì

9

Qua lâu

15

Sinh địa

30

Hoa cúc

30

Lưu hành tử

30

Thiết dụ diệp

30

Thục dương tuyền

30

Ngư tinh thảo

30

Bồ công anh

30

Gia giảm: Người ho nhiều thì cho thêm bán hạ 12g, Trần bì 9g, Tì bà diệp 9g, bạch giới tử 30g. Người nôn ra máu thì thêm sinh địa 12g, đại kế 12g, tiểu kế 12g, hoa nhuỵ thạch 15g, tiên hạc thảo 30

Sắc uống mỗi ngày 1 thang

Bài 11: Thang thuốc tiêu ung thư phổi

 

Da cóc khô

30

Đằng lê căn

30

Ngư tinh thảo

30

Ngân hoa

30

Sa sâm

15

Thiên đông

15

Mạch đông

15

Bách bộ

15

Hạ khô thảo

15

Hoa phù dung

15

Bạch mao căn

60

Tử thảo căn

30

Bồ công anh

30

Côn bố

30

Hải tảo

30

Hạt quýt

9

Quyển bá

30

Địa du

15

Sinh địa

30

Thục địa

15

Bán chi liên

30

Trạch lan

9

Phòng phong

30

Ngũ vị

9

 

 

 

 

 

 

Sắc uống mỗi ngày 1 thang

Bài 12: Chủ trị ung thư phổi bệnh ở nhánh khí quản nguyên phát

 

Bách hợp

 

Thục địa

 

Sinh địa

 

Huyền sâm

 

Đương qui

 

Mạch đông

 

Bạch thược

 

Sa sâm

 

Tang bì

 

Hoàng câm

 

Mẫu lệ

 

Tảo hưu

 

Bạch hoa xà

 

 

 

 

 

Gia giảm: Hụt hơi, yếu sức thì thêm hoàng kỳ, đẳng sâm. Đau ngực,chất lưỡi thâm tím, có những nốt ứ thì thêm hồng hoa, đào nhân, xuyên khung. Ứ huyêt thì thêm than bồ hoàng, than mấu ngó sen, tiên hạc thảo. Nếu khoang ngực có nước thì thêm đình lịch tử, rau mùi. Nếu đờm nhiều thì thêm sinh nam tinh, sinh pháp hạ. Nếu nhiệt thấp thì cho thêm sài hồ, cốt bì. Nếu nhiệt cao thì thêm thạch cao. Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang

Bài 13: Bài mạch vị địa hoàng và nhị mẫu ninh khái thang gia giảm chủ trị ung thư phổi loại phế thận lưỡng hư

 

Mạch đông

10

Ngũ vị

12

Sinh địa

15

Đan bì

15

Sơn du nhục

10

Tri mẫu

16

Xuyên bối

10

Qua lâu

15

Thiết phụ bì

15

 

 

 

 

Bài 14: bài viện hoá đàm tán kết hoàn chủ trị ung thư phổi có tính ngoại biên phế thận đều hư suy, đàm ứ kết hợp với nhau, tà độc ung thịnh.

 

Hồng sâm

200

Tam thất

200

Xuyên sơn giáp

200

Chiết bối mẫu

200

Dâm dương hoắc

200

Xạ can

200

Thỏ ti tử

400

Phá cố chỉ

400

Sinh bán hạ

400

Hoàng kỳ

400

Phục linh

400

Bá kích thiên

400

Uy linh tiên

400

Kim anh tử

400

Sinh bán hạ

300

Thiên trúc hoàng

100

Hải mã

100

Ngũ vị

100

Trần bì

100

Các vị thuốc trên đem nghiền thành bột xong hoà làm viên hoàn mỗi lần uống 10g, uống ngày 3 lần

Bài 15: Chủ trị ung thư phổi loại cả thận lẫn tì đều hư suy 

 

Bắc sa sâm

24

Bạch truật

12

Phục linh

15

Trần bì

10

Pháp hạ

12

Trùng thảo

15

Ngũ vị

12

Lạp linh

24

Bán liên chi

30

Bạch hoa xà

30

Sơn từ cô

15

Gia giảm: Nếu khí hư suy tương đối nặng, thì thêm nhân sâm 6g, hoàng kỳ 30g. Nếu lại bị thêm cả thận dương bất tucs, chân tay lạnh không ấm lên được nữa thì thêm can khương 10g, phục phiến 15g

Bài 16: chủ trị ung thư phổi loại cả khí lẫn âm đều hư suy

 

Sa sâm

 

Thiên đông

 

Thốn đông

 

Phục linh

 

Sinh địa

 

Sơn dược

 

Xuyên bối mẫu

 

Tri mẫu

 

Tang diệp

 

Tam thất

 

A giao

 

Cam thảo

 

Ngư tinh thảo

 

Bán liên chi

 

Bạch hoa xà

 

Gia giảm khi bị cảm cúm, bị sốt thì nên ngừng dùng nguyên bài thuốc này, mà nên dùng tang cúc ẩm gia giảm

Bài 17: chủ trị ung thư phổi loại âm hư

 

Thanh khao 

12

Miết giáp

10

Địa cốt bì

10

Tần giao

10

Phục linh

10

Mạch đông

10

Bách hợp

10

Bách bộ

10

Bạch hoa xà

30

Ngư tinh thảo

30

 

 

Săc uống mỗi ngày 1 thang

Bài 18: Chủ trị đối với những bệnh nhân ung thư phổi điều trị bằng tia phóng xạ và uống thuốc hoá học bị phản ứng phụ không rõ ràng

 

Đẳng sâm 

15

Hoàng kỳ

15

Đương qui

10

Bạch truật

10

Phục linh

15

Cam thảo

6

Nữ tinh tử

15

Bổ cốt chi

15

Trần bì

10

 

 

 

 

Bài thuốc dùng với những bệnh nhân ung thư phổi bị nhiệt độc thương tân, phế âm bất túc

 

Sa sâm 

15

Mạch đông

15

Nguyên sâm

15

Xích thược

15

Trinh nữ tử

15

Ngũ vị

15

Khiếm thảo

15

Sinh địa

15

Hoàng kỳ

15

 

 

 

 

Nếu mạch tượng hạ giáng thì thêm đương quy 15g, khổ sâm 15g, kê đằng 15g. Nếu ăn vảo kém thì thêm sinh mạch xuyên 15g thần khúc 15g thạch hộc 15g. Nếu buồn nôn và nôn mửa thì thêm thanh bán hạ 10, trúc như 10 bài thuốc này phần nhiều dùng trong thời gian dùng tia phóng xạ

Bài 19: Chủ trị ung thư phổi loại đàm ứ ngưng tụ hoá độc đã di căn lên họng mũi

 

Bối mẫu

10

Cam thảo

10

Ngư tinh thảo

30

Ý dĩ

30

Kê nội kim

15

Đan sâm

20

Sa sâm

20

Bạch hoa xà

40

Mao căn

50

 

 

 

 

Nếu khí âm thương tổn thì thêm ba kích, hoàng kỳ

Bài 20;Chủ trị ung thư phổi loại ứ huyết trở trệ, nhiệt độc nội uẩn

 

Nga truật

12

Hoàng được tử

20

Giáp chu

15

Qua lâu

24

Thiên nam tinh

9

Sơn tử cô

24

Hạ khô thảo

30

Bại tương thảo

30

Lạp linh

24

Đan sâm

30

Côn bố

30

Hải tảo

300

 

 

 

 

 

 

 Gia giảm: Nếu đau nhiều thì cho thêm Nhũ hương, mạt dược, uất kim. Nếu xuất huyết nhiều thì thêm bột tam thất, bồ hoàng sao, tiền hạc thảo. Nếu rêu lưỡi dầy nhẫy không lùi thì thêm dĩ nhân, bạch khấu, hoăc hương. Nếu có thể hư nhược thì thêm nhân sâm

Bài 20: Chủ trị ung thư phổi loại phế âm bất túc, hư hoả thượng viêm

 

Nam sa sâm

12

Bắc sa sâm

12

Thiên đông

9

Mạch đông

9

Bách hợp

15

Sinh địa

15

Ngân hoa

15

Hoàng cầm

9

Bạch mao căn

30

Bạch hoa xà

30

Sinh dĩ nhân

15

Trần bì

9

 

 

 

 

 

 

Gia giảm nếu thấy lưỡi đỏ và khô, rêu lưỡi bóng sáng như mặt gương thì thuộc can thận âm khô, hình dạng phế tân khô kiệt, nên thêm huyền sâm 15g, tri mẫu 12g, miết giáp 30. Sắc uống mỗi ngày 1 thang

(Theo Những bài thuốc bí truyền độc đáo chữa bệnh Ung thư)




Tra Cứu Vị Thuốc Theo Vần

A

B

C

D

Đ

E

G

H

I

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

X

Y




XEM THÊM CÁC LOẠI THẢO DƯỢC QUÝ KHÁC

 cà gai leo 

cà gai leo giải rượu bảo vệ gan  giảo cổ lam  phòng và điều trị gan nhiễm mỡ

 dây thìa canh

điều trị tiểu đường chuốt hột điều trị sỏi thận,sỏi mật

 hoa tam thất

điều trị mất ngủ hoa nhài an thần, giảm căng thẳng, thanh nhiệt

 rễ bồ công anh

phòng và điều trị ung thư máu hoa cúc an thần, điều hòa kinh nguyệt

 

cao mật nhân

 

điều trị xương khớp gout cao atiso đà lạt giải độc gan, mát gan

 

 

Các Tin khác