Úc Lý Nhân
Tên thuốc: Semen Pruni
Tên khoa học: Prunus japonica Thunb hoặc Prunus humilis Bge hoặc Prunus tomentosa
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Hạt của quả chín.
Tính vị:
. Vị cay, đắng, tính ôn (Trung dược học).
. Vị cay, đắng, ngọt, tính bình (Thực Dụng Trung Y Học).
Quy kinh:
. Vào kinh Tiểu trường và Đại trường (Trung dược học).
. Vào kinh Tỳ, Đại trường, Tiểu trường (Thực Dụng Trung Y Học).
Tác dụng:
. Nhuận trường, lợi tiểu và tiêu thủng (Trung dược học).
. Nhuận táo, thông tiện, lợi niệu, tiêu thủng (Thực Dụng Trung Y Học).
Chủ trị: Trị táo bón, bụng trướng nước, thuỷ thủng, nước tiểu ít (Thực Dụng Trung Y Học).
Đơn thuốc kinh nghiệm:
- Trị trẻ sơ sinh đại tiện không thông và kinh phong do nhiệt đờm, thực chứng: Úc lý nhân, Xuyên đại hoàng, tán nhuyễn, trộn với Hoạt thạch làm thành viên, to bằng hạt ngô, uống với nước sắc Bạc hà, trước bữa ăn (Úc lý nhân hoàn - Tiểu nhi dược chứng trực quyết).
- Trị táo bón: Dùng Úc lý nhân với Hạnh nhân, Đào nhân và Bá tử nhân trong bài Ngũ Nhân Hoàn.
- Trị phù: Dùng Úc lý nhân với Tang bạch bì, Xích tiểu đậu và Bạch mao căn trong bài Úc Lý Nhân Hoàn.
. Trị khí trệ, táo bón: Úc lý nhân, Đào nhân, Hạnh nhân, Tùng tử nhân, Bá tử nhân, Trần bì, làm thành hoàn uống (Thực Dụng Trung Y Học).
. Trị chân sưng phù nước: Úc lý nhân, Đình lịch tử (Thực Dụng Trung Y Học).
Bào chế: Thu hái vào mùa thu, phơi nắng. Hạt được giã bằng cối và chày
Liều dùng: 5 - 12g
Kiêng kỵ:
. Không dùng Úc lý nhân trong trường hợp mất nước hoặc khi có thai (Trung dược học).
. Âm hư, dịch suy, có thai: không dùng (Thực Dụng Trung Y Học).
Tham khảo :
. Úc lý nhân có thể nhuận hạ, thiên về phá huyết, hành thuỷ, chứng thuỷ thủng, táo bón thuộc thực chứng dùng thích hợp (Thực Dụng Trung Y Học).
. Úc lý nhân, Hoả ma nhân đều chủ về nhuận giáng, lợi đại tiện. công năng của Hoả ma nhân chuyên nhuận táo còn Úc lý nhân thì có thể kiêm lợi thuỷ. Điều trị chủ yếu tuy giống nhau nhưng công năng thì hơi khác nhau một ít (Đông dược học thiết yếu).