Hotline: 0984.795.198       Email: toanthaoduoc@gmail.com     

Trang chủ > >

Ô Tặc Cốt

Ô Tặc Cốt
Ô Tặc Cốt

Ô Tặc Cốt

 



1. Tên dược: Os sepiae seu sepiellae. Mai mực, ô tặc cốt, mai muc, o tac cot, Os sepiae seu sepiellae, Sepiella maindroni de Rochchebrune

2. Tên thú vật:           

                   - Sepiella maindroni de Rochchebrune.

                   - Sepia es culenta Hoyle.

3. Tên thường gọi:
Cuttlefish bone (ô tặc cốt).

4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến
: ô tặc cốt bắt vào tháng 4-8. Lấy xương ra khỏi cá và phơi, sấy 24 giờ.

5. Tính vị:
vị mặn, se và hơi ấm

6. Qui kinh:
can và thận.

7. Công năng: làm se và cầm máu; cố tinh và trừ khí hư, chống toan hóa và giảm đau, làm lành vết loét.

8. Chỉ định và phối hợp:

- Xuất huyết:
Dùng phối hợp ô tặc cốt với thiến thảo, đông lư tán và agiao, có thể dùng riêng ô tặc cốt chữa chảy máu do chấn thương ngoài.

- Thận kém biểu hiện như xuất tinh, hoặc khí hư:
Dùng phối hợp ô tặc cốt với sơn thù du, sơn dược, thỏ ti tử và mẫu lệ.

- Ðau dạ dày và trào ngược acid: Dùng phối hợp ô tặc cốt với xuyên bối mẫu dưới dạng ô bối tán.

Eczema hoặc loét mạn tính. Dùng phối hợp ô tặc cốt với hoàng bá và thanh đại để dùng trong dưới dạng bột.

9. Liều dùng
: 6-12g.

10. Thận trọng và chống chỉ định:
không dùng ô tặc cốt cho các trường hợp âm suy và nhiệt vượng.



Tra Cứu Vị Thuốc Theo Vần

A

B

C

D

Đ

E

G

H

I

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

X

Y




XEM THÊM CÁC LOẠI THẢO DƯỢC QUÝ KHÁC

 cà gai leo 

cà gai leo giải rượu bảo vệ gan  giảo cổ lam  phòng và điều trị gan nhiễm mỡ

 dây thìa canh

điều trị tiểu đường chuốt hột điều trị sỏi thận,sỏi mật

 hoa tam thất

điều trị mất ngủ hoa nhài an thần, giảm căng thẳng, thanh nhiệt

 rễ bồ công anh

phòng và điều trị ung thư máu hoa cúc an thần, điều hòa kinh nguyệt

 

cao mật nhân

 

điều trị xương khớp gout cao atiso đà lạt giải độc gan, mát gan

 

 

Các Tin khác