1. Tên dược: Os sepiae seu sepiellae. Mai mực, ô tặc cốt, mai muc, o tac cot, Os sepiae seu sepiellae, Sepiella maindroni de Rochchebrune
2. Tên thú vật:
- Sepiella maindroni de Rochchebrune.
- Sepia es culenta Hoyle.
3. Tên thường gọi: Cuttlefish bone (ô tặc cốt).
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: ô tặc cốt bắt vào tháng 4-8. Lấy xương ra khỏi cá và phơi, sấy 24 giờ.
5. Tính vị: vị mặn, se và hơi ấm
6. Qui kinh: can và thận.
7. Công năng: làm se và cầm máu; cố tinh và trừ khí hư, chống toan hóa và giảm đau, làm lành vết loét.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Xuất huyết: Dùng phối hợp ô tặc cốt với thiến thảo, đông lư tán và agiao, có thể dùng riêng ô tặc cốt chữa chảy máu do chấn thương ngoài.
- Thận kém biểu hiện như xuất tinh, hoặc khí hư: Dùng phối hợp ô tặc cốt với sơn thù du, sơn dược, thỏ ti tử và mẫu lệ.
- Ðau dạ dày và trào ngược acid: Dùng phối hợp ô tặc cốt với xuyên bối mẫu dưới dạng ô bối tán.
Eczema hoặc loét mạn tính. Dùng phối hợp ô tặc cốt với hoàng bá và thanh đại để dùng trong dưới dạng bột.
9. Liều dùng: 6-12g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: không dùng ô tặc cốt cho các trường hợp âm suy và nhiệt vượng.