2. Tên thực vật: Ablue powder prepared from; Baphicacanthus cusia (Acanthaceae).
3. Tên thường gọi: Natural indigo (thanh đại).
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: là sự phối hợp các sắc tố của các cây: Baphicacanthus cusia Indigofera suffruticosa, polygonum tinctorium và Isatis tinctoria được chế biến và sấy thành bột màu xanh.
5. Tính vị: vị mặn, tính hàn.
6. Qui kinh: can phế và vị.
7. Công năng: thanh nhiệt, giải độc, làm mát máu và giảm sưng tấy.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Phát ban do nhiệt độc trong máu: Dùng phối hợp thanh đại với thạch cao và sinh địa hoàng dưới dạng thanh đại thạch cao thang.
- Sốt xuất huyết do giãn mạch quá mức do nhiệt biểu hiện nôn ra máu, chảy máu cam và ho ra máu và đờm: Dùng phối hợp thanh đại với trắc bách diệp và bạch mao căn.
- Trẻ em co giật do sốt cao: Dùng phối hợp thanh đại với ngưu hoàng và câu đằng.
- Nhiệt phế biểu hiện như ho, hen và ho có đờm dầy màu vàng: Dùng phối hợp thanh đại với qua lâu, xuyên bối mẫu và hải phù thạch dưới dạng thanh đại hải thạch hoàn.
- Quai bị cấp, nhọt và nhọt độc: Dùng phối hợp thanh đại với huyền sâm, kim ngân hoa và liên kiều.
9. Liều dùng: 1,5-3g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: không dùng vị thuốc này khi bị hàn ở vị.