1. Tên dược: Rhizoma Anemarrhenaetri mẫu, tri mau, Anemarrhenae Rhizome.
2. Tên thực vật: Anemarrhenae asphodeloides Bge.
3. Tên thường gọi: Anemarrhenae Rhizome.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Thân củ thu hái vào mùa thu hoặc mùa xuân. Sau khi loại bỏ rễ xơ, rửa sạch, phơi khô và ngâm ngập nước, lột vỏ, thái thành lát mỏng và nướng với muối.
5. Tính vị: Ngọt, đắng, tính hàn
6. Nơi tác dụng: Phế, vị và thận
7. Công năng: Thanh nhiệt, hạ hỏa; Bổ âm và nhuyễn kiên.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Bốc nhiệt do khí: Dùng phối hợp với thạch cao dưới dạng bạch hổ thang.
- Ho do nhiệt ở phế hoặc ho khan do thiếu âm: Dùng phối hợp với xuyên bối mẫu dưới dạng nhị mộc tán.
- Thiếu âm ở phổi và thận kèm dấu hiệu nhiệt biểu hiện như sốt về chiều, ra mồ hôi buổi tối và nóng nhẹ lòng bàn tay, lòng bàn chân và ngực: dùng phối hợp với hoàng bá.
- đái đường biểu hiện như háo khát, đói và đi tiểu nhiều: dùng phối hợp với thiên hoa phấn, ngũ vị tử mạch đông và cát căn dưới dạng ngũ diệp thang.
9. Liều dùng: 6-12g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: Không dùng khi bị ỉa chảy do tỳ kém.