Hotline: 0984.795.198       Email: toanthaoduoc@gmail.com     

Trang chủ > >

Sim

Sim

SIM

Tên khác : 

Sim, hồng sim, dương lê, đào kim nương, co nim (Thái), mác nim (Tày).

Tác dụng: 

Chữa đau bụng, ỉa chảy, lỵ ung nhọt, cầm máu. Dùng búp non hoặc nụ hoa, ngày 10 - 30 búp hoặc nụ tươi nhai nuốt nước, hoặc khô tán bột, sắc uống. Nước sắc đặc lá hoặc búp dùng rửa vết thương, chốc lở. Cũng dùng quả chín phối hợp tô mộc chữa bệnh

Đơn thuốc kinh nghiệm:

Người ta dùng búp hoặc lá non sim chữa đi ỉa lỏng hoặc kiết lỵ

Dùng chữa lở lóet 20-30g dã nát đắp vào vết thương

Tên  khoa học:

 RHODOMYRTUS  TOMENTOSA - Họ trầm  thymelacaceae
 
 Mô tả : Cây bụi, cao 1 - 3m, phân cành nhiều. Cành non có cạnh, nhiều lông mềm sau hình trụ nhẵn. Lá hình trứng thuôn, mọc đối, phiến dày, có 3 gân chính, mặt dưới có lông tơ. Hoa màu hồng tím mọc riêng lẻ hoặc tập trung 2 - 3 cái ở kẽ lá. Quả mọng, khi chín màu tím sẫm, ăn được. Hạt nhỏ, nhiều.

 Phân bố :
Cây mọc hoang ở các vùng đồi hoặc nương rẫy bỏ hoang.

Bộ phận dùng : Búp non, lá, nụ hoa, quả chín. Búp thu hái vào mùa xuân. Nụ hoa, quả vào mùa hạ. Phơi hoặc sấy khô.

Thành phần hóa học : Cả cây chứa tanin. Quả có protein, chất béo, glucid, vitamin A, thiamin, riboflavin và acid nicotinic.



Tra Cứu Vị Thuốc Theo Vần

A

B

C

D

Đ

E

G

H

I

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

X

Y




XEM THÊM CÁC LOẠI THẢO DƯỢC QUÝ KHÁC

 cà gai leo 

cà gai leo giải rượu bảo vệ gan  giảo cổ lam  phòng và điều trị gan nhiễm mỡ

 dây thìa canh

điều trị tiểu đường chuốt hột điều trị sỏi thận,sỏi mật

 hoa tam thất

điều trị mất ngủ hoa nhài an thần, giảm căng thẳng, thanh nhiệt

 rễ bồ công anh

phòng và điều trị ung thư máu hoa cúc an thần, điều hòa kinh nguyệt

 

cao mật nhân

 

điều trị xương khớp gout cao atiso đà lạt giải độc gan, mát gan

 

 

Các Tin khác