Hotline: 0984.795.198       Email: toanthaoduoc@gmail.com     

Trang chủ > >

Sơn Đậu Căn

Sơn Đậu Căn

SƠN ĐẬU CĂN

 Tên gọi khác: quảng đậu căn

Tên khoa học: Pophora subprosrlata Chu etT. Chen

Họ: Đậu (Lleguminosae)

Mô tả: Cây bụi cao 0,5-0,2m, có nhánh nhăn, có lông nằm ngắn. Lá chét 5-7 mọc đối, nguyên, mép hơi lượn sóng hay có răng, dài 6-15cm, rộng 3-8cm, tù ở gốc, nhọn ở đầu, nhẵn ở trên, có lông ở mặt dưới; gân bên 9 đôi; cuống lá chét 2-5mm; lá kèm 3mm. Chùm hoa đứng cao 5-12cm, đối diện với một lá, ngắn hơn lá; cuống 4-6mm, lá bắc 4-5mm; đài hình chuông, không cân ở gốc, có lông, với 5 thuỳ tam giác, tràng hoa cao 1,5-2cm, nhẵn, màu vàng cánh cờ hẹp, gấp lại; các cánh bên và cánh thìa có tai; nhị 2 bó, bầu 5-6mm có 2 noãn. Quả hình trái xoan đen, bóng khi khô, dài 1,2-1,8cm, rộng 0,8-1cm; hạt to, cứng.

Hoa quả tháng 2-4.

Bộ phận dùng:
Lá, hạt, rễ – Folium, Semen et Radix Euchrestae .

Nơi sống và thu hái:
Thứ này phân bố ở Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam và Inđônêxia. Người ta gặp nó trong các quần hệ thứ sinh, rú bụi, savan, từ thấp đến 1800m. Ở nước ta, cây mọc ở Lâm Đồng, Đồng Nai.

Thành phần hoá học: Cây chứa alcaloid cytisine cùng nhóm tác dụng với nictoine.

Cách bào chế:

    Theo Trung Y: Lấy rễ khô ngâm nước 4 – 5 ngày, rửa sạch, bỏ hết tạp chất, rễ nhỏ cắt khúc, rễ to chẻ đôi, ủ độ 4 – 5 ngày cho mềm, thái lát mỏng 1 – 2 ly phơi khô. Rễ to, nhỏ trộn lẫn với nhau mà dùng.

    Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, ủ mềm 4 – 5 ngày, thái lát mỏng 1 – 2 ly. Còn có thể ngậm vào miệng hoặc mài ra uống.

Tính vị, tác dụng: Rễ có vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, giảm đau.

Chủ trị: trị phát nóng, ho đau cổ họng, trị hoàng đản cấp tính, sát trùng.

Liều dùng: Ngày dùng 6 – 12g.

Công dụng:

    Ở Thái Lan và Việt Nam, nước sắc lá dùng uống để làm cho dễ sinh đẻ.

    Ở Malaixia, người ta dùng hạt có vị đắng làm thuốc trị các bệnh về ngực và như là thuốc chống độc và bổ.

    Ở Inđônêxia, cây được dùng làm thuốc diệt côn trùng.

    Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ được dùng trị viêm ruột, ỉa chảy, đầy bụng, đau dạ dày, đau hầu họng.

Kiêng ky: Tỳ  Vị hư hàn, đại tiện lỏng thì không nên dùng.

 

 

 





Tra Cứu Vị Thuốc Theo Vần

A

B

C

D

Đ

E

G

H

I

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

X

Y




XEM THÊM CÁC LOẠI THẢO DƯỢC QUÝ KHÁC

 cà gai leo 

cà gai leo giải rượu bảo vệ gan  giảo cổ lam  phòng và điều trị gan nhiễm mỡ

 dây thìa canh

điều trị tiểu đường chuốt hột điều trị sỏi thận,sỏi mật

 hoa tam thất

điều trị mất ngủ hoa nhài an thần, giảm căng thẳng, thanh nhiệt

 rễ bồ công anh

phòng và điều trị ung thư máu hoa cúc an thần, điều hòa kinh nguyệt

 

cao mật nhân

 

điều trị xương khớp gout cao atiso đà lạt giải độc gan, mát gan

 

 

Các Tin khác