1. Tên dược: Radix Angelicae Sinensis.
2. Tên thực vật: Angelica sinensis (oliv) Diels.
3. Tên thường gọi: Qui đầu chinese angelica root.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: rễ đào vào cuối thu. Loại bỏ rễ xơ rễ được chế biến hoặc xông khói với khí sufur và cắt thành lát mỏng.
5. Tính vị: ngọt, cay và ấm.
6. Qui kinh: can, tâm và tỳ.
7. Công năng: Bổ máu, hoạt huyết và giảm đau. Làm ẩm ruột.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Các hội chứng do thiếu máu: Dùng phối hợp đương quy với bạch thược, sinh địa hoàng và hoàng kỳ dưới dạng tứ vật thang.
- Loạn kinh nguyệt: Dùng phối hợp đương qui với sinh địa hoàng, bạch thược, và xuyên khung dưới dạng tứ vật thang.
- Kinh nguyệt ít: Dùng phối hợp đương qui với hương phụ, diên hồ sách và ích mẫu thảo.
- Vô kinh: Dùng phối hợp đương qui với đào nhân và hồng hoa.
- Chảy máu tử cung: Dùng phối hợp đương qui với agiao, ngải diệp và sinh địa hoàng.
- Đau do ứ máu:
a/ Đau do chấn thương ngoài: Dùng phối hợp đương qui với hồng hoa, táo nhân, nhũ hương và một dược.
b/ Đau do nhọt và hậu bối: Dùng phối hợp đương qui với mẫu đơn bì, xích thược, kim ngân hoa và liên kiều.
c/ Đau bụng sau đẻ: Dùng phối hợp đương qui với ích mẫu thảo, táo nhân và xuyên khung.
d/ Ứ trệ phong thấp (đau khớp): Dùng phối hợp đương qui với quế chi, kích huyết đằng và bạch thược.
- táo bón do khô ruột: Dùng phối hợp đương qui với nhục thục dung và hoạt ma nhân.
9. Liều dùng: 5-15g.