1. Tên dược: Folium Artemisiae Argyi ngải diệp,ngai diep,ngaidiep,Folium Artemisiae Argyi ,Artemisia argyi levl et vont.
2. Tên thực vật: Artemisia argyi levl et vont.
3. Tên thường gọi: Mugwort leaf (ngải diệp).
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: lá thu hái vào mùa xuân hoặc hè khi ngải đang ra hoa, phơi khô trong bóng râm.
5. Tính vị: vị đắng, cay và tính ấm.
6. Qui kinh: can, tỳ và thận.
7. Công năng: làm ấm các kinh lạc và cầm máu. Trừ hàn và giảm đau
8. Chỉ định và phối hợp:
- Xuất huyết do yếu và hàn, đặc biệt là chảy máu tử xung. Dùng phối hợp ngải diệp với a giao dưới dạng giao ngải thang.
- Suy và lạnh ở hạ tiêu biểu hiện như đau bụng hàn, loạn kinh nguyệt, vô kinh và khí hư: Dùng phối hợp ngải diệp với đương qui, hương phụ, xuyên khung và ô dược.
9. Liều dùng: 3-10g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: ngải diệp dùng để cứu và có thể được làm thành các cây cứu hoặc dùng như côn ngải cứu. Nó làm ấm các kinh và hoạt khí hoạt huyết