1. Tên dược: Semen Myristicae. Nhục đậu khấu, nhuc dau khau, nhucdaukhau, Semen Myristicae, Myristica fragrans Houtt
2. Tên thực vật: Myristica fragrans Houtt.
3. Tên thường gọi: Nutmeg - nhục đậu khấu.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Hạt lấy từ quả chín, phơi nắng.
5. Tính vị: vị cay, tính ấm.
6. Qui kinh: tỳ, vị và đại tràng.
7. Chỉ định và phối hợp: làm ấm tỳ và vị, hoạt khí. Làm se ruột và cầm đi ngoài.
8. Chỉ định và phối hợp:
- ỉa chảy mạn: Dùng phối hợp nhục đậu khấu với kha tử, bạch truật và đảng sâm.
- ứ khí do tỳ, vị kém và tỳ, vị hàn biểu hiện: đau bụng và thượng vị, buồn nôn và nôn: Dùng phối hợp nhục đậu khấu với mộc hương, sinh khương và bán hạ.
9. Liều dùng: 3-10g (1,5-3g dạng bột hoặc viên hoàn).
10. Thận trọng và chống chỉ định: không dùng vị thuốc này cho các trường hợp ỉa chảy hoặc lỵ do thấp nhiệt.