1. Tên dược: Fructus Herdei germinatus. mạch nha.mach nha,machnha Fructus Herdei germinatus.Hordeum vulgare L.
2. Tên thực vật: Hordeum vulgare L.
3. Tên thường gọi: Germinated barley - mạch nha.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: lúa mạch ngâm trong nước 1 ngày sau đó đặt vào rổ. Vảy nước lên lúa mạch hàng ngày cho tới khi lên mầm.
5. Tính vị: vị ngọt và tính ôn.
6. Qui kinh: tỳ, vị và can.
7. Công năng: chữa khó tiêu và điều hoà vị tăng khí tự do của gan và giải ứ trệ.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Khó tiêu biểu hiện như chán ăn và chướng bụng và thượng vị: Dùng mạch nha phối hợp với sơn tra, thần khúc và kê nội cân.
- Tắc sữa hoặc tức vú kèm đau: Dịch sắc của mạch nha nửa sống và nửa rán dùng 2 lần/ngày, 30-60g/lần.
- ứ khí ở can và vị biểu hiện như phình và đầy ngực và vùng xương sườn, đau thượng vị: Dùng phối hợp mạch nha với sài hồ, chỉ thực và xuyên liên tử.
9. Liều dùng: 10-15g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: không dùng mạch nha trong thời kỳ cho con bú