ĐAN BÌ
Tên khác: Đan bì, mẫu đơn bì, dan bi, don bi - vị thuốcĐan bì
Vị thuốc Đan bì còn gọi là Thử cô, Lộc cửu (Bản Kinh), Bách lượng kim (Đường Bản Thảo), Mộc thược dược, Hoa cương, Mẫu đơn căn bì (Bản Thảo Cương Mục), Mẫu đơn bì (Trân Châu Nang), Hoa tướng, Huyết quỷ (Hòa Hán Dược Khảo), Đơn căn (Quán Châu Dược Vật).
Tác dụng: Đan bì
+ Hòa huyết, sinh huyết, lương huyết (Bản Thảo Cương Mục).
+ Phá huyết, hành huyết, tiêu trưng hà, trừ nhiệt ở phần huyết (Trấn Nam Bản Thảo).
+ Thanh nhiệt, lương huyết, hòa huyết, tiêu ứ (Trung Dược Đại Từ Điển).
+ Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Chủ trị: Đan bì
+ Trị nhiệt nhập dinh huyết, sốt về chiều, phát ban, can dương vượng lên, kinh nguyệt không đều, đinh nhọt sưng tấy, ứ đau do ngoại thương (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
+ Trị nhiệt tà thuộc ôn nhiệt bệnh nhập vào phần dinh, phát ban, kinh giật, thổ huyết, chảy máu cam, tiêu ra máu, tiểu ra máu, kinh bế, trưng hà, trường ung, ung nhọt do ứ huyết đình trệ (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Liều dùng: 8 – 20g.
Kiêng kỵ:
+ Ghét Thỏ ty tử (Bản Thảo Kinh Tập Chú).
+ Kỵ Hồ tuy [ngò] (Cổ Kim Lục Nghiệm).
+ Kỵ Tỏi (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
+ Sợ Bối mẫu, Đại hoàng (Đường Bản Thảo).
+ Vị khí hư hàn, tướng hỏa suy: không dùng (Đắc Phối Bản Thảo).
+ Nhiệt ở phần khí, phụ nữ có thai, kinh nguyệt nhiều đều không dùng, Tỳ vị hư hàn cấm dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).