3. Tên thường gọi: đinh hương.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Nụ hoa thu hái vào tháng 9 hoặc 10, khi nụ trở màu đỏ tươi, phơi khô.
5. Tính vị: cay và tính ấm.
6. Qui kinh: tỳ, vị và thận.
7. Công năng: làm ấm tỳ và vị và làm ấm thận và bổ dương.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Hàn ở vị biểu hiện như đau thắt lưng và nôn: Dùng phối hợp đinh hương với bán hạ và sinh khương.
- Tỳ, vị hư hàn biểu hiện như kém ăn, nôn và ỉa chảy: Dùng phối hợp đinh hương với sa nhân và bạch truật.
- Vị hư hàn biểu hiện như đau thắt lưng và nôn: Dùng phối hợp đinh hương với nhân sâm hoặc đẳng sâm và sinh khương.
- Suy thận dương biểu hiện như bất lực: Dùng phối hợp đinh hương và phụ tử, nhục quế, ba kích thiên và dâm dương hoắc.
9. Liều dùng: 2-5g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: không dùng đinh hương phối hợp với uất kim.