3. Tên thường gọi: Oxgallstone, Bos calculus. Ngưu hoàng, nguu hoang, nguuhoang, Calculus Bovis, Bos tourus domesticus Gmelin
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: sỏi mật của ngưu hoàng thu thập quanh năm, hoặc là mật của ngưu hoàng (trâu) hoặc lợn có thể dùng thay thế. Sấy và nghiền thành bột hoặc làm thành viên.
5. Tính vị: vị đắng, tính mát.
6. Qui kinh: can và tâm.
7. Công năng: thanh nhiệt và giải độc, trừ phong nội sinh và chống co giật, trừ đàm.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Mất ý thức và co giật do sốt cao: Dùng phối hợp ngưu hoàng với hoàng liên, tê giác và sạ hương.
- Ðau họng hoặc loét và nhọt do tính nhiệt độc: Dùng phối hợp ngưu hoàng với thanh đại và kim ngân hoa.
9. Liều dùng: 0,2-0,5g.