MẪU LỆ
1. Tên dược: Concha Ostreae.
2. Tên thực vật: Ostrea gigas Thunb; ostrea rivularia gould. mẫu lệ,mau le.maule, Concha Ostreae.Ostrea gigas Thunb; ostrea rivularia gould.
3. Tên thường gọi: Oyster shell (mẫu lệ).
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: mẫu lệ thu lượm ở vùng đại dương vào mùa đông hoặc xuân rửa sạch, phơi khô và nghiền thành bột.
5. Tính vị: vị mặn, hơi hàn.
6. Qui kinh: can và thận.
7. Công năng: điều hoà can và kiềm dương. Nhuyễn kiên, tán kết, giảm tiết mồ hôi, đái dầm ban đêm và đa khí hư.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Âm suy ở can và thận và vượng dương ở phần trên cơ thể biểu hiện hoa mắt, chóng mặt, mờ mắt, ù tai, trống ngực, kích thích và Mất ngủ: Dùng phối hợp mẫu lệ với long cốt, qui bản và bạch thược.
- Bệnh do sốt giai đoạn cuối kèm âm suy kiệt và kiệt nước gây thiểu dưỡng gân và cơ biểu hiện: co thắt hoặc co giật. Dùng phối hợp mẫu lệ với qui bản, a giao, bạch thược và biệt giáp.
- Lao hạch do đàm và hỏa: Dùng phối hợp mẫu lệ với và huyền sâm.
- Ra mồ hôi tự phát và ra mồ hôi ban đêm do cơ thể suy yếu: Dùng phối hợp mẫu lệ với hoàng kỳ, ma hoàng căn và phù tiểu mạch dưới dạng mẫu lệ tán.
- Mộng tinh do thận suy: Dùng phối hợp mẫu lệ với sa uyển tử, khiến thực.
- Chảy máu tử cung: Dùng phối hợp mẫu lệ với long cốt, sơn dược và ngũ vị tử.
9. Liều dùng: 15-30g.